Hóa chất PAC trợ lắng sử dụng rộng rãi xử lý nước thải

Hóa chất PAC trợ lắng sử dụng rộng rãi xử lý nước thải

Size
Price:

Read more »

PAC có rất nhiều ưu điểm so với phèn nhôm trong quá trình keo tụ: ít tác động pH, liều lượng thấp, ít gây ăn mòn thiết bị, đặc biệt đối với nước có độ đục và độ kiềm cao

Các tạp chất khác ở trong nước như chất hữu cơ, ion photphat, sunfat có ảnh hưởng lớn lên quá trình keo tụ của PAC, làm thay đổi cơ chế keo tụ

Phèn nhôm kém hiệu quả khi xử lý nước nguồn có độ đục và độ kiềm cao, nhưng ưu thế của PAC lại không rõ rệt đối với nước nguồn có độ đục thấp và nghiêng về axit, trung tinh. Không thể thuyết phục các cơ sở đang ổn đinh sản xuất và cung cấp nước sinh hoạt phải thay đổi chất keo tụ khi phèn nhôm vẫn phát huy hiệu quả tốt. Ngược lại, ở những cơ sở sử dụng nước nguồn có độ đục quá cao việc sử dụng PACN-95 hay PAC rất hợp lý.

Cách sử dụng hóa chất trong xử lý nước:

– Pha chế thành dung dịch 5 – 10% và châm vào nước nguồn cn xử lý.

– Liều lượng dùng xử lý nước mềm: 1 – 10 g/m3 PAC tùy theo độ đục của nước thô.

– Liều lượng dùng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt nhuộm, chế biến thủy hải sản, thực phẩm, lò mổ gia súc, nước thải sinh hoạt....): 20 – 200 g/m3 tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.

Ưu điểm khi sử dụng PAC để keo tụ – trợ lắng:

PAC có nhiều ưu điểm hơn so với việc sử dụng phèn nhôm sulfate và các loại phèn vô cơ khác để xử lí nước như sau:

– Hiệu quả keo tụ và lắng trong gấp 4-5 lần. Tan tốt và nhanh trong nước.

– PAC ít làm thay đổi độ pH của nước nên sẽ hạn chế việc sử dụng các hóa chất khác (như kiềm) để xử lý và do đó hạn chế ăn mòn thiết bị và giúp giảm chi phí.

– PAC không làm đục nước khi dùng thừa hoc thiếu.

– Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng các kim loại nặng tốt hơn.

– Không làm phát sinh hàm lượng SO42– trong nước thải sau xử lý là loại có độc tính đối với vi sinh vật.

– Liều lượng sử dụng thấp, bông keo to dễ lắng.

– Để tăng cường tính hiệu quả khi xử lí nước, thường sử dụng hóa chất đi kèm vi PAC là PAM (Poly Acryl Amide )

Cách sử dụng hóa chất PAC Việt Nam như sau:

- Pha loãng hóa chất poly aluminium chloride Việt Nam với nước sạch theo tỷ lệ phù hợp với loại nước cần xử lý. Thông thường, tỷ lệ pha loãng là từ 1:10 đến 1:20.

- Khuấy đu dung dịch hóa chất đã pha loãng trong bồn trộn hoặc máy khuấy.

- Bơm dung dịch PAC vào bể xử lý nước ở vị trí thích hợp để tạo ra quá trình kết tủa.

- Điều chỉnh lưu lượng bơm dung dịch PAC theo nồng độ và lượng nước cần xử lý.

- Theo dõi quá trình kết tủa và thu gom bùn kết tủa để xử lý tiếp theo.

Hóa chất PAC Việt Nam là một sản phẩm hiệu quả và an toàn cho việc xử lý nước. Tuy nhiên, khi sử dụng hóa chất PAC Việt Nam cần tuân thủ các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường, như:

- Đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ và quần áo bảo hộ khi tiếp xúc với hóa chất.

- Tránh để hóa chất tiếp xúc với da, mắt hoặc niêm mạc. Nếu xảy ra, rửa sạch với nhiều nước và đi khám bác sĩ ngay.

- Bảo quản hóa chất PAC Việt Nam ở nơi khô ráo, thoáng mát, xa tầm tay trẻ em và thú cưng.

- Không vứt bỏ hóa chất PAC Việt Nam vào nguồn nước hoặc môi trường sống.

Thông tin đầy đủ nhất về Poly Aluminum Chloride

Poly Aluminum Chloride (PAC) là một loại hóa chất được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước, chẳng hạn như làm sạch nước thải, nước uống, nước công nghiệp và nước ngầm. PAC có khả năng kết tủa các chất bẩn trong nước, giảm độ đục, màu và mùi của nước. PAC còn có tác dụng khử trùng, ức chế sự phát triển của vi sinh vật và giảm độ cứng của nước.

Hóa chất PAC được sản xuất bằng cách phản ứng giữa hydroxide nhôm và axit clohydric hoặc clorua nhôm. PAC có thể có dạng bột hoặc hạt, màu trắng hoặc vàng. PAC có nhiều loại khác nhau, phụ thuộc vào tỷ lệ giữa nhôm và clorua trong thành phần. Một số loại PAC phổ biến là:

- PAC 10%: có tỷ lệ nhôm/clorua là 5:3, pH khoảng 3.5 được sử dụng cho xử lý nước uống.

- PAC 18%: có tỷ lệ nhôm/clorua là 2:1, pH khoảng 2.0 được sử dụng cho xử lý nước thải công nghiệp.

- PAC 30%: có tỷ lệ nhôm/clorua là 1:1, pH khoảng 1.5 được sử dụng cho xử lý nước thải sinh hoạt.

Hóa chất PAC có một số ưu điểm so với các loại hóa chất xử lý nước khác, như:

- Có hiệu quả cao trong việc loại bỏ các chất hữu cơ, kim loại nặng, vi khuẩn và virus trong nước.

- Có thể hoạt động tốt ở một khoảng pH rộng từ 5 đến 9.

- Có thể tiết kiệm chi phí do chỉ cần sử dụng với liều lượng thấp.

- Không gây ô nhiễm môi trường do không chứa các chất độc hại.

Tuy nhiên, hóa chất PAC cũng có một số nhược điểm, như:

- Có thể gây kết tủa quá mức, làm tắc nghẽn các thiết bị xử lý nước.

- Có thể gây giảm độ pH của nước sau khi xử lý, cần phải điều chỉnh lại bằng các chất kiềm.

- Có thể gây kích ứng da và mắt cho người tiếp xúc trực tiếp.

Vì vậy, khi sử dụng PAC để xử lý nước, cần phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trường. Cần phải lựa chọn loại PAC phù hợp với loại nước cần xử lý, xác định liều lượng hợp lý và kiểm tra chất lượng nước sau khi xử lý.

PAC là một loại hóa chất hiệu quả và tiện lợi trong xử lý nước. Tuy nhiên, cũng cần phải sử dụng một cách cẩn thận và có trách nhiệm để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường.

Phương thức pha hóa chất PAC

PAC có thể tồn tại ở dạng rắn hoặc lỏng. Đối với PAC dạng rắn, cần phải pha chế thành dung dịch 5% - 10% trước khi cho vào nước thải. Cách pha như sau:

- Cấp nước vào bồn chứa khoảng 1/2 bể.

- Từ từ cho PAC bột vào bồn chứa với tỉ lệ 5 - 10 kg PAC bột cho 100 lít nước.

- Khuấy đều dung dịch PAC cho đến khi tan hết.

- Tiếp tục cấp nước vào bồn chứa đến mức mong muốn.

- Bật bơm hóa chất để châm dung dịch PAC vào nguồn nước cần xử lý.

Đối với PAC dạng lỏng có thể sử dụng trực tiếp hoặc pha loãng thành dung dịch 5% - 10% tùy theo yêu cầu. Cách pha như sau:

- Cấp nước vào bồn chứa khoảng 1/2 bể.

- Từ từ cho PAC lỏng vào bồn chứa vi tỉ lệ 5 - 10 lít PAC lỏng cho 100 lít nước.

- Khuấy đều dung dịch PAC cho đến khi hòa tan.

- Tiếp tục cấp nước vào bồn chứa đến mức mong muốn.

- Bật bơm hóa chất để châm dung dịch PAC vào nguồn nước cần xử lý.

Lưu ý: Dung dịch PAC đã pha loãng nên sử dụng hết trong vòng 4 - 8 giờ để tránh mất hiệu quả.

Liều lượng pha hóa chất PAC

Liều lượng pha hóa chất PAC sẽ phụ thuộc vào tính chất và độ ô nhiễm của từng loại nước thải. Dưới đây là một số liều lượng tham khảo cho các loại nước thải khác nhau:

| Lĩnh vực ứng dụng | Đơn vị kg/1000m³ nước |

|-------------------|-----------------------|

| Nước sinh hoạt | 2,5 ~ 25 |

| Nước thi đô thị | 15 ~ 50 |

| Nước thải luyện kim | 20 ~ 150 |

| Nước thải in và nhuộm | 100 ~ 300 |

| Nước thải Sơn | 100 ~ 300 |

| Nước thải thực phẩm | 50 ~ 150 |

| Nước thải nhũ hóa | 50 ~ 200 |

| Nước công nghiệp | 2,5 ~ 25 |

| Nước thải mạ điện | 20 ~ 100 |

| Nước thải giấy | 50 ~ 300 |

| Nước tẩy trắng và nhuộm | 100 ~ 300 |

| Nước thải thuộc da | 100 ~ 300 |

| Nước thải hóa học | 50 ~ 100 |

| Nước thải rửa than | 30 ~ 100 |

Tuy nhiên, liều lượng chính xác và phù hợp nhất có thể chỉ được xác định thông qua việc thử nghiệm trực tiếp với nguồn nước cần xử lý. Cách xác định như sau:

- Lấy 800ml nước thải vào cốc thủy tinh.

- Cho một lượng PAC đã pha loãng vào cốc và khuấy đều.

- Quan sát khả năng lắng của PAC.

- Liên tục lặp lại các thí nghiệm trên với những liều lượng khác nhau.

- Từ đó, tìm ra liều lượng thích hợp cho nguồn nước thải cần được xử lý.

Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:

- Địa chỉ: 59 Tân Cảng, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh

- Điện thoại: 02862702191

- Website: www.THEGIOILOC.net hoặc www.DCF.vn

Chúng tôi rất mong được phục vụ bạn. Xin cảm ơn! 😊






Contact form

Tên

Email *

Thông báo *